Vấn đề rò rỉ dầu là rất nghiệm trọng với thói quen sạch sẽ của người Nhật. Kobelco chú trọng tối ưu thiết kế đầu nén. Ngay từ những thế hệ máy nén cũ như Handsome hãng đã lựa chọn loại phớt có tính năng tốt nhất cho máy nén khí của mình. Kobelon I, II, III, IV xử dụng 02 loại phớt chính cho các model máy nén khí của mình:
1, Mechanical seals
Các dòng máy Kobelco trước Kobelion IV đều ưu tiên sử dụng phớt chặn dầu loại lò xo (Mechanical seals) nếu không gian thiết kế cho phép, nó được coi như tiêu chuẩn mặc định dùng cho máy nén cỡ nhỏ chạy dây đai. Phớt có ưu điểm bền, chịu nhiệt, chịu áp suất cao. Phớt có mặt tiếp xúc phẳng như gương chống mài mòn cao.
Nhược điểm mặt trà phớt gương này đến từ chính ưu điểm của phớt với vật liệu làm kín là chất liệu rắn chống mài mòn tốt nhưng giòn dễ vỡ, chịu dung động kém, mặt gương yêu cầu phẳng và nhẵn. Đây cũng là lý do một số nơi gọi phớt dạng này là phớt gương. Ngoài ra trong một số chu kì làm việc của máy nén như khởi động máy khô, tức máy dừng lâu lượng dầu bám trên mặt phớt cạn kiệt. Làm máy rò rỉ lượng nhỏ dầu. Máy nén Kobelco luôn trang bị cốc hứng dầu phụ hoặc đường hồi dầu về cổ hút máy nén khí nhằm thu hồi dầu rỉ này.
Phớt gương gần như ít hư hỏng. nếu không gặp sự cố về cơ khí như hỏng bi, rung lắc, xỉ dầu cháy đóng cặn. Phớt thường được thay khi tiến hành đại tu máy nén khí, sử lý sự cố về bi đầu nén Kobelco.
2, Phớt chắn dầu môi da PTFE
Loại phớt thứ 2 được Kobelco sử dụng cho máy nén khí của mình là phớt môi da PTFE với vành thép không rỉ.
Phớt PTFE (Oil lip seal) có khả năng chịu nhiệt độ cao lên đến 250 °C, bền cơ học và chịu ăn mòn hóa học như trong các môi trường dầu, axit, kiềm, các chất ô-xy hóa..
Phớt được dùng phổ biến coi như tiêu chuẩn với hầu hết hãng máy nén khí. Riêng với Kobelco cũng như những thương hiệu sản xuất máy nén khí đồng hương Nhật Bản phớt môi da PTFE không được ưu tiên sử dụng.
Nhưng với thế hệ máy nén khí mới nhất giường như sử dụng phớt môi PTFE là yêu cầu bắt buộc.
Nguyên nhân đến từ những thiết kế truyền động của máy nén khí Kobelion AG, SG, VS thế hệ mới bao gồm cả những máy nén công suất nhỏ dưới 37kw đều sử dụng truyền động bánh răng, hoặc trực tiếp vơi động cơ IPM. Giờ đây phớt được gắn trên motor, phớt môi da là lựa chọn tối ưu hơn cả.
Thông số kĩ thuật tiêu biểu
Tên tiếng anh | Oil lip seal |
Vật liệu môi | PTFE |
Kích thước | OD x ID x H theo hệ mét |
Số môi làm kín | 2 môi / 3 môi |
Môi chất làm việc | Dầu, khí, nước |
Dải nhiệt làm việc | -180 ° C ~ + 250 ° C |
Áp suất trung bình | 1.0 – 4.0 MPa |
Tốc độ trục | 25 ~ 40m / s |
Lệch trục cho phép | 0,38 mm |
Lệch tâm lỗ cho phép | 0,38 mm |
Chất liệu vành cốt thép không rỉ hoặc Inox SU304
Phớt có PTFE phổ biến gồm 1 môi / 2 môi (Singel Slip, double Slip). Một số ít sử dụng 3 môi hoặc thêm một môi chắn bụi.
Tên tiếng anh: Oil Seal / shaft Seal / Lip Seals
Bộ phớt bán kèm ca phớt (Bạc lót / shafe Sleeve)
P-GA04-510
P-GA04-555
P-AG90-504
GA04-562
P-V71-3003 #004
P-GAD5-538
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.